Để có thể thành thạo tiếng Anh thì nắm vững ngữ pháp vô cùng quan trong. Trong bài viết này, Tự học PTE sẽ chia sẻ đến bạn cấu trúc và cách sử dụng need trong tiếng Anh.
Need là chủ điểm thường xuyên xuất hiện trong bài thi. Vì vậy, hãy ghi chú để tránh được những lỗi sai không đáng có nhé!
Nội dung
Cấu trúc Need là gì?
Need trong tiếng Anh là một động từ, với ý nghĩa là cần, ta sử dụng Need khi nói về sự cần thiết hay ta cần hỏi, yêu cầu về một cái gì hoặc một việc gì đó.
Need là còn là một động từ khiếm khuyết tương tự như: Must, should,…Tuy nhiên, động từ này đóng nhiều vai trò hơn trong câu.
Cách sử dụng need
Need được dùng như một danh từ
Với chức năng làm danh từ, need mang ý nghĩa là:
Need (n): Sự cần thiết, nhu cầu
There is a great need for + danh từ/ V-ing: Rất cần thiết phải có/ làm gì...
Ví dụ: There is a great need for water and food supplying ethnic minority. Rất cần đồ ăn và nước uống trợ cấp cho đồng bào dân tộc thiểu số.
There is no need for someone to do something: Ai đó chưa cần phải làm làm gì…
Ví dụ: There is no need for you help her. Anh không cần phải giúp cô ta đâu.
In need be, S + V…: Nếu cần/ khi cần,...
Ví dụ: In need be, you can call me anytime when you have trouble in money. Nếu cần, anh có thể gọi cho tôi bất cứ lúc nào mà anh khó khăn về tiền bạc.
In case of need, S + V…: Trong trường hợp cần thiết,...
Ví dụ: In case of need, call this phone please. Trong trường hợp cần thiết, làm hãy gọi đến số điện thoại này.
Have need of something = Stand/ be in need of something: Cần cái gì
Ví dụ: I have need of money to buy a new house. Tôi cần tiền để mua một căn nhà mới.
Need (n): Lúc khó khăn, lúc hoạn nạn, tình cảnh túng thiếu
Ví dụ:
- I am grateful to him for helping me in my need. Tôi rất biết ơn anh ấy vì đã giúp tôi trong lúc tôi khó khăn.
- I was touched with sympathy because of his need. Therefore, I accepted his request. Tôi động lòng trước tình cảnh túng thiếu của anh ta. Vì vậy tôi đã chấp nhận lời đề nghị của anh ta.
Need được dùng giống như một động từ thường
Với chức năng làm động từ, need mang ý nghĩa là:
Yêu cầu ai/ cái gì; muốn/ cần cái gì; thiếu cái gì (chỉ nhu cầu).
S (chỉ người) + need + to V-inf: Ai cần làm gì…
Ví dụ:
- I need to check mail immediately. Tôi cần kiểm tra mail ngay lập tức.
- You need to improve your English to able to pass this exam. Bạn cần trao dồi tiếng anh để có thể đỗ kỳ thì lần này.
S (chỉ vật) + need + V-ing = S (chỉ vật) + need to + be+ V-pp: Cái gì cần được làm…
Ví dụ:
This bicycle needs repairing soon as soon as possible = This bicycle needs to be repaired as soon as possible. Chiếc xe đạp này cần được sửa càng sớm càng tốt.
Didn’t need + to V-inf: Đã không cần phải ...
Diễn tả sự việc không cần phải làm. Thực tế là trong quá khứ sự việc đó chưa xảy ra.
Ví dụ: I didn’t need to be in Japan on assignment. Tôi đã không cần phải đi công tác ở Nhật.
Cần phải (chỉ sự bắt buộc).
Ví dụ: She needs to take part in this volunteer campaign to get experience. Cô ấy cần phải tham gia vào chiến dịch tình nguyện lần này để lấy kinh nghiệm.
Need được dùng như một trợ động từ/ Động từ khuyết thiếu
Need có chức năng giống như trợ động từ trong những cấu trúc sau:
Thể nghi vấn: Need + S + V-inf + (O)...?: Ai có cần làm gì không…?
Ví dụ: Need I check mail again? Tôi có cần phải kiểm tra lại một lần nữa không?
Thể phủ định ở hiện tại: S + needn’t + V-inf + O…: Ai không cần làm gì…
Ví dụ: You needn’t take part in this contest. Bạn không cần phải tham gia vào cuộc thi lần này.
Need + have + V-pp: lẽ ra nên...
Diễn tả sự việc lẽ ra nên thực hiện trong quá khứ nhưng thực tế đó là sự việc đó đã không được làm.
Ví dụ: You need have finished your homework. Bạn lẽ ra nên làm bài tập về nhà chứ.
Needn’t + have + V-pp: lẽ ra không cần phải…
Diễn tả sự việc không cần phải làm nhưng thực tế đó là sự việc đó đã xảy ra rồi.
Ví dụ:
- You needn’t have bought butter. The fridge is full of butter. Bạn lẽ ra không cần phải mua bơ đâu. Tủ lạnh có đầy kia kìa.
- She needn’t have explained the director because he knew all truth. It’s so waste of time. Cô ta lẽ ra không cần phải giải thích với giám đốc vì ông ta đã biết hết sự thật rồi. Thật là lãng phí thời gian.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- So sánh càng càng: Cấu trúc và bài tập chi tiết nhất
- Cấu trúc Suggest trong tiếng Anh: Lý thuyết + bài tập chi tiết nhất
- Cấu trúc Remind – Cách dùng và bài tập trong tiếng Anh
Phân biệt cấu trúc need và cấu trúc have to
Cấu trúc need và cấu trúc have to thường hay bị nhầm lẫn với nhau bởi vì sự tương đồng về mặt ngữ nghĩa. Tự học PTE sẽ bật mí đến bạn một số bí kíp để phân biệt need và have to cho bạn ngay sau đây.
Có một chút khác biệt về mặt sắc thái ý nghĩa giữa hai cấu trúc ngữ pháp này. Chúng ta sử dụng “have to” khi muốn nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta không có lựa chọn nào khác là phải làm. Tuy nhiên, khi sử dụng “need to”, người nói ám chỉ những điều cần thiết phải thực hiện để đạt được một mục tiêu nhất định.
Ví dụ:
- I have to run so I don’t get wet from the rain. Tôi cần phải chạy để không bị ướt do mưa.
- I need to run in order to keep fit. Tôi cần phải chạy để giữ vóc dáng cân đối.
- You have to eat this, it’s the doctor’s advice. Bạn cần phải ăn thứ này, bác sĩ khuyên thế.
- You need to eat this, it’s so good. Bạn cần ăn thứ này, nó ngon thực sự.
Đôi khi, “need” và “have to” có thể được hoán đổi tự do trong câu và sẽ có ý nghĩa rất giống nhau.
Ví dụ:
- I have to go to the restroom. Tôi phải đi vệ sinh.
- I need to go to the restroom. Tôi cần đi vệ sinh.
- I have to finish this project before Friday. Tôi phải hoàn thành công việc này trước thứ sáu.
- I need to finish this project before Friday. Tôi cần hoàn thành công việc này trước thứ sáu.
Bài tập cách sử dụng need
Bài tập
Bài 1: Choose the best word: needn’t/ mustn’t/ must
- We have enough food at home, so we …. go shopping today.
- Gary gave me a letter to post. I …. remember to post it.
- Gary gave me a letter to post. I …. forget to post it.
- There’s plenty of time for you to make up your mind. You ….
- decide now.
- You …. wash those tomatoes. They’ve already been washed.
- This is a valuable book. You …. look after it carefully and
- you …. lose it.
- A: What sort of house do you want to buy? Something big? B: Well, it …. be big- that’s not so important. But it …. have
- A nice garden-that’s essential.
Bài 2: Viết lại câu
1. Linda bought some eggs when she went shopping. When she got home, she found that she already had plenty of eggs.
=> She……………………..
2. Brian had money problems, so he sold his car. A few days later he won some money in a lottery.
=> He …………………..
3. We took a camcorder with us on holiday, but we didn’t use it in the end.
=> We ……………………
4. I thought I was going to miss my train, so I rushed to the station. But the train was late and in the end I had to wait twenty minutes
=>…………………………….
5. Why did she phone me in the middle of the night? Why didn’t she wait until the morning.
=> …………………………..
6. A colleague got angry with you at work. He should at you which you think was unnecessary.
=> Later you say to him: You ……………………..
Đáp án
Bài 1
1. needn’t | 2. must | 3. mustn’t | 4. needn’t | 5. needn’t | 6. must…..mustn’t | 7. needn’t………must |
Bài 2
- She needn’t have bought eggs
- He needn’t have sold his car.
- We needn’t have taken the camcorder
- I needn’t have rushed
- She needn’t have phoned me in the middle of the night. She could have waited until the morning
- You needn’t have shouted at me.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc và cách sử dụng Need trong tiếng Anh. Bên cạnh đó là 2 bài tập tự luyện có đầy đủ đáp án. Hãy làm bài tập và thực hiện ngay để củng cố kiến thức cần thiết nhé. Tự học PTE Chúc bạn học tốt tiếng Anh hơn nữa!